VIETNAMESE

cây sơn trà Nhật Bản

cây trà mi

ENGLISH

camellia

  
NOUN

/kəˈmēlyə/

Japanese camellia

Sơn trà Nhật Bản là loại cây gỗ nhỏ, thường cao không quá 15 m và có các phiến lá dày như da, nhọn ở hai đầu, mép lá có răng cưa mịn. Hoa của cây sơn trà Nhật khá to và có màu đỏ thắm.

Ví dụ

1.

Cây sơn trà Nhật Bản ngày càng trở nên phổ biến vì hoa đẹp.

The camellia tree is becoming increasingly popular for its beautiful flower.

2.

Ngày càng có nhiều nông dân trồng cây sơn trà Nhật Bản tại Đà Lạt.

More farmers are growing camellia trees in Dalat.

Ghi chú

Đây là cây có quan hệ gần với cây trà (Camellia sinensis) dùng để làm các loại trà khác nhau (hồng trà, trà ô lông, trà xanh, trà trắng, v.v.) Tùy thuộc vào độ ô xi hóa (oxidation) khi phơi trà mà sẽ cho ra các loại trà khác nhau. Ví dụ: - black tea (trà đen): ô xi hóa hoàn toàn (fully oxidized) - oolong tea (trà ô-long): ô xi hóa một phần (partially oxidized) - green tea (trà xanh): không trải qua ô xi hóa (unoxidized)