VIETNAMESE

cấn trừ

khấu trừ

ENGLISH

clear debt

  
NOUN

/klɪr dɛt/

deduct

Cấn trừ là trả dần, trừ nợ dần bằng hình thức gán tài sản cho chủ nợ.

Ví dụ

1.

Dù cho đã cấn trừ hết nợ, bạn cũng đừng ngủ quên trên đỉnh vinh quang lâu quá nhé.

Even if you have cleared debts, don't sleep on top of the glory for too long.

2.

Anh ta đã làm việc cả mùa đông dài nhưng không thể cấn trừ được khoản nợ.

He has worked all winter long but could not clear debt.

Ghi chú

Chúng ta cùng tìm hiểu về một số động từ thường gặp trong cách sử dụng tiền tệ nhe!

- withdraw money: rút tiền (Let's withdraw some money and dine somewhere fancy tonight. - Rút tiền và ăn sang chảnh một bữa tối nay thôi nào.)

- collect money: thu tiền (She helps me collecting the money from the shop. - Cô ấy giúp tôi thu tiền từ tiệm.)

- save money: tiết kiệm tiền (The idea is to teach children to save money. - Ý tưởng của việc này là dạy trẻ con cách tiết kiệm tiền.)

- pay money: trả tiền (Do you think anybody will pay money? – Bạn nghĩ sẽ có ai chịu trả tiền không?)

- clear debt: cấn trừ/trả hết nợ (He has worked all winter long but could not clear the debt. - Ông ta làm việc suốt mùa đông mà không trả hết nợ.)