VIETNAMESE

cá sộp

ENGLISH

striped snakehead

/straɪpt sneɪkˌhɛd/

mudfish, snakehead murrel, common snakehead

Cá sộp là loài cá bản địa, thuộc họ nhà cá quả xuất hiện nhiều tại khu vực vùng Nam Á và Đông Nam Á. Tại Việt Nam do khí hậu và địa hình tại vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi mà cá sộp sinh trưởng và phát triển ở nơi đây đông đúc nhất. Trên cơ thể của cá sộp sẽ có nhiều tia và vây chằng chịt, vảy trên lưng của chúng khá nhiều vì thế khi bắt chúng chúng ta nên cẩn thận nếu không sẽ khó bắt, thậm chí khiến tay bị tổn thương.

Ví dụ

1.

Cà ri làm từ cá sộp và bột sắn là một món ngon ở vùng Kerala.

A curry made with striped snakehead and tapioca is a delicacy in Kerala region.

2.

Những người nông dân thường có thể bắt được cá sộp gần các khu vực bùn lầy.

Farmers can often catch the striped snakehead near muddy areas.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt striped snakeheadburbot nha! - striped snakehead (cá sộp): có vây lưng và vây bụng lớn, thông thường không có ria. Ví dụ: The striped snakehead can be cooked in many ways. (Cá sộp có thể được chế biến theo nhiều cách.) - burbot (cá tuyết sông): vây lưng và vây bụng nhỏ hơn cá sộp, thường có ria nhỏ ở gần phần miệng. Ví dụ: The burbot has a grey to blue color scales. (Cá tuyết sông có vảy từ màu xám đến xanh lam.)