VIETNAMESE

bộ trưởng bộ giao thông vận tải

ENGLISH

minister of Transport

  
NOUN

/ˈmɪnəstər ʌv ˈtrænspɔrt/

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải là người đứng đầu Bộ Giao thông Vận tải - cơ quan của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải đã thông báo một kế hoạch mới để cải thiện giao thông công cộng.

The minister of Transport has announced a new plan to improve public transportation.

2.

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý cơ sở hạ tầng giao thông của đất nước.

The minister of Transport is responsible for managing the country's transportation infrastructure.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số chức danh của các quan chức nhà nước ở dưới Bộ trưởng nhé! 1. Thứ trưởng: Deputy Minister 2. Tổng Cục trưởng: Director General 3. Phó Tổng Cục trưởng: Deputy Director General 4. Phó Chủ nhiệm: Vice Chairman/Chairwoman 5. Trợ lý Bộ trưởng: Assistant Minister 6. Chủ nhiệm Ủy ban: Chairman/Chairwoman of Committee