VIETNAMESE

Bộ Hộ

Hộ bộ

word

ENGLISH

Ministry of Revenue

  
NOUN

/ˈmɪnɪstri əv ˈrɛvənjuː/

Ministry of Finance (historical)

“Bộ Hộ” (戶部) là một trong Lục Bộ thời phong kiến tại Việt Nam và Trung Quốc, phụ trách các lĩnh vực như hộ khẩu, đất đai, thuế khóa, tài chính, quân lương và cống nạp. Đứng đầu là Hộ bộ Thượng thư, tương đương với Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày nay.

Ví dụ

1.

Bộ Hộ quản lý đăng ký đất đai và thu thuế.

The Ministry of Revenue managed land registration and taxation.

2.

Dưới triều Nguyễn, Bộ Hộ giám sát sổ hộ khẩu.

Under the Nguyễn dynasty, the Ministry of Revenue oversaw population records.

Ghi chú

Từ Ministry of Revenue là một từ vựng thuộc lĩnh vực tài chính nhà nướcquản lý thu ngân sách. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Tax collection – Thu thuế Ví dụ: The Ministry of Revenue was responsible for tax collection throughout the empire. (Bộ Hộ chịu trách nhiệm thu thuế trên toàn quốc.) check Budget allocation – Phân bổ ngân sách Ví dụ: One of the main duties of the Ministry of Revenue was budget allocation for state affairs. (Một nhiệm vụ chính của Bộ Hộ là phân bổ ngân sách cho công việc triều đình.) check Land registry – Sổ địa bạ Ví dụ: The Ministry of Revenue maintained the land registry for tax purposes. (Bộ Hộ quản lý sổ địa bạ phục vụ việc thu thuế.) check Resource census – Kiểm kê tài nguyên Ví dụ: Every few years, the Ministry of Revenue conducted a national resource census. (Cứ vài năm, Bộ Hộ tiến hành kiểm kê tài nguyên toàn quốc.)