VIETNAMESE
biết thế
giá mà biết trước
ENGLISH
if I had known
/ɪf aɪ həd noʊn/
had I known, I wish I knew
“Biết thế” là một cụm từ thể hiện sự tiếc nuối về một điều đã xảy ra.
Ví dụ
1.
Biết thế tôi đã chuẩn bị kỹ hơn.
If I had known, I would have prepared better.
2.
Biết thế trời mưa, tôi đã mang ô.
If I had known it was going to rain, I would have brought an umbrella.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ if I had known khi nói hoặc viết nhé!
If I had known + clause, I would have + V3 – biết thế thì đã...
Ví dụ:
If I had known it would rain, I would have brought an umbrella.
(Biết thế trời mưa, tôi đã mang theo ô rồi)
If only I had known – giá mà tôi đã biết
Ví dụ:
If only I had known earlier, I could have helped.
(Giá mà tôi biết sớm hơn, tôi đã có thể giúp đỡ)
I didn’t know..., otherwise I would have... – tôi không biết..., nếu không thì đã...
Ví dụ:
I didn’t know about the meeting, otherwise I would have joined.
(Tôi không biết có cuộc họp, nếu không thì tôi đã tham gia rồi)
Had I known..., I would have... – đảo ngữ điều kiện loại 3
Ví dụ:
Had I known he was sick, I would have visited him.
(Biết thế anh ấy ốm, tôi đã đến thăm)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết