VIETNAMESE

biên nhận lưu kho

ENGLISH

warehouse receipt

  
NOUN

/ˈwɛrˌhaʊs rɪˈsit/

Biên nhận lưu kho là chứng từ cung cấp bằng chứng sở hữu hàng hóa được giữ trong hàng tồn kho, ví dụ, sản phẩm dở dang tạm thời lưu trữ trong kho bãi bởi một nhà sản xuất. Biên nhận là chứng từ quyền sở hữu đối với người nắm giữ, và có thể được chuyển nhượng hoặc không.

Ví dụ

1.

Biên nhận lưu kho là căn cứ để đánh giá tình hình kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa của các đơn vị.

The warehouse receipt is the basis for assessing the business situation, buying, selling and exchanging goods of the units.

2.

Biên nhận lưu kho do bộ phận kho hoặc bộ phận quản lý lập.

The warehouse receipt is made by the warehouse department or the management department.

Ghi chú

Phân biệt warehouse storage:

- warehouse: nhà kho có xu hướng lớn hơn và người ta có thể nghĩ rằng nó nằm ngoài khuôn viên hoặc nằm rời ra ngoài.

VD: Goods stored in the warehouse. - Hàng hóa cất trong kho.

- storage: kho lưu trữ là nơi mọi thứ được lưu trữ trong một khoảng thời gian dài hơn vì chúng đã cũ.

VD: Because the chair is too old, we put it in a storage. - Vì chiếc ghế quá cũ nên chúng tôi bỏ nó vào nhà kho.