VIETNAMESE

bệnh tai biến

đột quỵ

ENGLISH

stroke

  
NOUN

/stroʊk/

Bệnh tai biến là nguồn cung cấp máu cho một phần não bị cắt, và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu.

Ví dụ

1.

Bệnh tai biến xảy ra khi nguồn cung cấp máu cho một phần não của bạn bị gián đoạn hoặc bị giảm.

A stroke occurs when the blood supply to part of your brain is interrupted or reduced.

2.

Sau khi bị bệnh tai biến, bà ấy cần thêm thời gian để hồi phục.

After the stroke, she needs more time to recover.

Ghi chú

Chúng ta cùng phân biệt bệnh đột quỵbệnh đau tim nha:

- Cả hai đều do thiếu lưu lượng máu đến các bộ phận cơ thể quan trọng.

+ Bệnh đột quỵ (stroke) là do tắc nghẽn dòng máu lên não. Ví dụ: He had a stroke. He fainted because there was not enough oxygen going to his brain. (Anh ấy bị bệnh đột quỵ. Anh ngất xỉu vì không có đủ oxy lên não.)

+ Bệnh đau tim (heart attack) là do dòng máu đến tim bị tắc nghẽn. Ví dụ: Hearing the news of his son's demise, Mr. Brown had a heart attack and passed away right after. (Nghe tin con trai qua đời, ông Brown lên cơn đau tim và qua đời ngay sau đó.)