VIETNAMESE

bệnh gan nhiễm mỡ

thoái hóa mỡ gan

ENGLISH

fatty liver disease

  
NOUN

/ˈfæti ˈlɪvər dɪˈziz/

hepatic steatosis

Bệnh gan nhiễm mỡ là tình trạng lượng mỡ tích tụ trong gan > 5% trọng lượng gan.

Ví dụ

1.

Béo phì là một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh gan nhiễm mỡ.

Obesity is one of the primary causes of fatty liver disease.

2.

Lisa có lối sống không lành mạnh. Tôi lo sợ rằng cô ấy sắp bị bệnh gan nhiễm mỡ.

Lisa has an unhealthy lifestyle. I fear that she is going to have fatty liver disease.

Ghi chú

Chúng ta cùng phân biệt bệnh gan nhiễm mỡ và xơ gan nha: - Bệnh gan nhiễm mỡ (fatty liver disease) là tình trạng mỡ tích tụ quá nhiều do thói quen ăn uống không hợp lý, lối sống sinh hoạt không khoa học, béo phì hay do căng thẳng kéo dài. Ví dụ: Peter is obese and he is also diagnosed with fatty liver disease. (Peter bị béo phì và anh cũng được chẩn đoán mắc bệnh gan nhiễm mỡ.) - Bệnh xơ gan (Cirrhosis) một trong những bệnh lý nguy hiểm về gan, đặc trưng bởi các tế bào gan dần được thay thế bằng các dải xơ, mô xẹo khiến cấu trúc tiểu thùy gan thay đổi thành những nốt tân sinh không có chức năng. Ví dụ: Cirrhosis is one of many liver diseases that can easily be fatal. (Xơ gan là một trong những bệnh gan dễ gây tử vong.)