VIETNAMESE

bến thuyền

bền tàu, bến ghe

ENGLISH

pier

  
NOUN

/pɪr/

dock, wharf

Bến thuyền là nơi trong cảng có các công trình và thiết bị cho tàu thuỷ đỗ, hành khách lên xuống, xếp dỡ hàng hoá hoặc làm các việc phục vụ kĩ thuật cho tàu.

Ví dụ

1.

Thủy cung Seattle nằm trên bờ biển tại bến thuyền số 59, mang đến cơ hội để xem tất cả các loại sinh vật, chủ yếu là những sinh vật sống ở Puget Sound và Thái Bình Dương.

The Seattle Aquarium is located on the waterfront at Pier 59, providing the opportunity to see all kinds of creatures with a focus on those that live in the Puget Sound and the Pacific Ocean.

2.

Có một chuyến hàng tối nay lúc 8:30 tại bến thuyền Rand.

There's a shipment tonight at 8:30 at the Rand pier.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt dock và pier nhé!

- Dock (bến cảng) là khu vực nước được bao quanh bởi đất, riêng biệt một phần hoặc hoàn toàn với đại dương. Bên trong dock có thể có pier và các kiến trúc khác để phục vụ hoạt động thương mại biển. Ví dụ: The ship was unloaded at the dock. (Tàu được dỡ hàng tại bến cảng)

- Pier (bến tàu) là một cấu trúc dài hẹp nhô ra từ bờ đến nước được làm bằng bê tông hoặc gỗ, thường dùng để buộc tàu và tháo dỡ, vẫn chuyển hàng hóa từ tàu về đất liền và ngược lại. Ví dụ: We took a walk along the pier and watched the boats coming in. (Chúng tôi đi dạo dọc bến tàu và nhìn các tàu cập bến)