VIETNAMESE

bảo hiểm tự nguyện

bảo hiểm xã hội tự nguyện

ENGLISH

voluntary social insurance

  
NOUN

/ˈvɑləntɛri ˈsoʊʃəl ɪnˈʃʊrəns/

Bảo hiểm tự nguyện là hình thức bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, trong đó người tham gia được tự chọn mức và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Ví dụ

1.

Người tham gia bảo hiểm tự nguyện phải trên 15 tuổi và không có nghĩa vụ bắt buộc phải tham gia bảo hiểm.

Participants in voluntary social insurance are Vietnamese citizens aged over 15 and are not subject to compulsory participation.

2.

Tỉ lệ người lao động Việt Nam tham gia bảo hiểm tự nguyện thấp.

The proportion of Vietnamese workers participating in voluntary social insurance is low.

Ghi chú

Cùng phân biệt điểm giống & khác nhau giữa Bảo hiểm xã hội tự nguyện (Voluntary Social Insurance) và Bảo hiểm xã hội bắt buộc (Compulsory Social Insurance):

- Giống: Cả hai đều là loại hình BHXH (social insurance) được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (The 2014 Law on Social Insurance).

- Khác:

BHXH tự nguyện cho phép người tham gia lựa chọn mức đóng (premium) và phương thức đóng (payment methods) phù hợp với điều kiện thu nhập (level of income) của mình, và Nhà nước có hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia nhận chế độ hưu trí (pension regime) và tử tuất (death benefit).

BHXH bắt buộc yêu cầu mọi công dân phải tham gia (compelled to participate).