VIETNAMESE
bánh mì kẹp
ENGLISH
sandwich
/ˈsændwɪʧ/
Bánh mì kẹp là một món ăn thường bao gồm rau, pho mát hoặc thịt cắt lát được đặt bên trên hoặc giữa các lát bánh mì hoặc nói chung là bất kỳ món ăn nào trong đó bánh mì dùng để chứa hoặc bao bọc cho một loại thực phẩm khác.
Ví dụ
1.
Bà ấy yêu cầu Peter đợi một chút, và khi bà ấy trở lại nhà bếp, bà ấy đã mang một túi bánh mì kẹp và bánh rán cho chúng tôi.
She asked Peter to wait a moment, and when she came back from the kitchen, she brought a bag of sandwiches and doughnuts for us.
2.
Người Anh ăn hơn 11,5 tỷ chiếc bánh mì kẹp mỗi năm.
British people eat over 11.5 billion sandwiches annually.
Ghi chú
Sandwich và burger đều chỉ tới 1 loại bánh kẹp nhưng chúng lại khác nhau, cùng phân biệt nhé! - Burger: phần bánh thường là phần bánh có hình tròn, dày, nhân của burger thường là các loại thịt được chiên, nướng lên (meat patty) kết hợp cùng các loại rau và dưa muối (pickles). - Sandwich: phần bánh thường là phần bánh có hình vuông, mỏng hơn so với burger, nhân của nó thường là các loại đồ ăn liền như thịt đóng hộp, thịt nguội (bacon/ham) kết hợp cùng các loại rau nhưng ít khi có dưa muối như burger.
Một số từ vựng về các loại bánh: - crepe (bánh kếp) - pastry (bánh ngọt nhiều lớp) - pretzel (bánh xoắn) - croissant (bánh sừng bò) - bagel (bánh mì vòng) - bread (bánh mì)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết