VIETNAMESE
bánh bao chay
ENGLISH
vegetarian bao
/ˌvɛʤəˈtɛriən baʊ/
Bánh bao chay có nhiều loại khác nhau, loại không nhân còn gọi là màn thầu, bánh hoàn toàn làm bằng bột, được ăn kèm với cháo đậu hoặc sữa đậu nành. Loại bánh có nhân khá đa dạng, tùy vào khẩu vị và sở thích của người ăn mà quyết định thành phần chay tạo nên nhân.
Ví dụ
1.
Chiếc máy mà nhà hàng của chúng tôi vừa có có thể sản xuất bánh bao nhân thịt hoặc bánh bao chay.
The machine our restaurant just got can produce meat or vegetarian baos.
2.
Với ý thức nâng cao về vấn đề sức khỏe và môi trường, nhiều loại bánh bao chay ngày càng trở nên phổ biến.
With the rising awareness of health and environmental issues, many vegetarian baos are becoming increasingly popular.
Ghi chú
Cùng phân biệt vegetarian diet và vegan diet nha!
Vegetarian diet (chế độ ăn chay): không ăn thịt động vật, nhưng có thể dùng các sản phẩm sử dụng sức lao động của động vật như trứng và sữa.
Vegan diet (chế độ ăn thuần chay): hoàn toàn cắt giảm thịt và tất cả các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, chỉ ăn thực vật.
Bao và dumpling đều có nghĩa là bánh bao, tuy nhiên chúng lại có 1 số điểm khác biệt, cùng phân biệt nhé! - Bao thường được chế biến theo kiểu hấp, được làm từ 1 loại bột đã lên men và thường cần có thời gian để ủ nở bánh lâu hơn so với dumpling. - Dumpling thường được chế biến theo kiểu chiên hoặc luộc, được làm từ bột không lên men, kích thước nhỏ hơn so với Bao.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết