VIETNAMESE

bảng mã tự

mã ký tự

word

ENGLISH

character code

  
NOUN

/ˈkærɪktər koʊd/

encoding system

Bảng mã tự là tập hợp các ký tự và mã hóa tương ứng dùng trong hệ thống máy tính.

Ví dụ

1.

Bảng mã tự xác định mỗi ký hiệu.

The character code defines each symbol.

2.

Phần mềm sử dụng bảng mã tự Unicode.

The software uses Unicode character codes.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Character code nhé! check ASCII code – Mã ASCII Phân biệt: ASCII code là một mã hóa ký tự phổ biến trong máy tính, dùng để đại diện các ký tự từ bảng chữ cái, chữ số và các ký tự đặc biệt. Character code là thuật ngữ chung để chỉ mã hóa ký tự trong các hệ thống máy tính. Ví dụ: We used ASCII code to represent text in computers. (Chúng tôi đã sử dụng mã ASCII để đại diện cho văn bản trong máy tính.) check Unicode – Mã Unicode Phân biệt: Unicode là một hệ thống mã hóa ký tự hiện đại, có thể đại diện cho ký tự của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới. Character code là thuật ngữ chung, bao gồm cả Unicode và ASCII. Ví dụ: Unicode allows representation of character codes from various languages. (Unicode cho phép đại diện cho mã ký tự từ các ngôn ngữ khác nhau.) check Encoding – Mã hóa Phân biệt: Encoding là quá trình chuyển đổi dữ liệu thành dạng có thể đọc được trong máy tính, bao gồm mã hóa ký tự. Character code là một phần của quá trình này, đại diện cho từng ký tự trong bộ mã hóa. Ví dụ: Data was encoded in a different character code to ensure compatibility. (Dữ liệu đã được mã hóa trong một mã ký tự khác để đảm bảo tính tương thích.)