VIETNAMESE

ban tổ chức trung ương

Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

ENGLISH

Central Committee’s Organization Commission

  
NOUN

/ˈsɛntrəl kəˈmɪtiz ˌɔrgənəˈzeɪʃən kəˈmɪʃən/

Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan tham mưu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư về chủ trương và các chính sách lớn thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ, bố trí nhân sự của hệ thống chính trị; đồng thời là cơ quan chuyên môn nghiệp vụ về công tác tổ chức, cán bộ, đảng viên của Trung ương.

Ví dụ

1.

Thông thường người đứng đầu Ban Tổ chức Trung ương phải là một Ủy viên Bộ Chính trị.

Normally, the head of the Central Committee’s Organization Commission must be a member of the Politburo.

2.

Ban Tổ chức Trung ương chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu, tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, cụ thể hoá Điều lệ Đảng, đường lối của Đảng về tổ chức hệ thống chính trị.

The Central Committee’s Organization Commission presides over or coordinates research, advises on building, amending, supplementing and concretizing the Charter Party and the Party's line on the organization of the political system.

Ghi chú

Các nghĩa khác nhau của từ commission:

- Commission: ủy nhiệm, ủy thác (giao phó nhiệm vụ cho ai) Ví dụ: I commissioned an artist to paint a portrait of my family. (Tôi ủy thác một nghệ sĩ vẽ một bức chân dung gia đình tôi.)

- Commission: ủy ban, hội đồng (tổ chức chịu trách nhiệm giám sát hoạt động, ra quyết định) Ví dụ: The commission is investigating the corruption allegations. (Ủy ban đang điều tra những cáo buộc tham nhũng.)

- Commission: hoa hồng, phần trăm (số tiền nhận được dựa trên doanh số bán hàng) Ví dụ: The salesperson earns a commission for every product sold. (Nhân viên bán hàng nhận được hoa hồng cho mỗi sản phẩm đã bán.)

- Commission: phí dịch vụ (số tiền trả cho người cung cấp dịch vụ) Ví dụ: The real estate agent charges a commission for helping to sell the house. (Người môi giới bất động sản tính phí dịch vụ để giúp bán căn nhà.)