VIETNAMESE

bãi sao

bãi tắm Sao

ENGLISH

Sao Beach

  
NOUN

/Sao biːtʃ/

Bãi sao là địa điểm du lịch Phú Quốc, nơi có có một làn nước trong vắt, một không gian rộng lớn, yên bình, và bãi cát trải dài, mịn màng.

Ví dụ

1.

Từ tháng 6 tới tháng 10 hàng năm, hầu hết các bãi biển Phú Quốc đều chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam nên có sóng lớn, ngoại trừ Bãi Sao.

From June to October every year, most of Phu Quoc beaches are affected by the southwest wind, so there are big waves, except Sao Beach.

2.

Đường tới Bãi Sao, Phú Quốc, hơi gồ ghề và khó đi nhưng đổi lại bạn sẽ được chiêm ngưỡng một khung cảnh đẹp tựa thiên đường.

The path to Sao Beach in Phu Quoc is a bit rough and difficult to go, but in return you will admire a beautiful paradise-like scenery.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt shore, beach và coast nhé! - Shore thường được dùng để chỉ phần đất gần một khu vực nước như hồ, biển, rõ hơn là chỉ khoảng cách ngắn xung quanh bờ nước. Shore có thể chỉ các bãi cát hoặc các vùng đá trơ trọi. Ví dụ: The children played on the sandy shore of the lake. (Các em nhỏ chơi trên bãi cát ven bờ hồ.) - Beach thường được sử dụng để chỉ một khu vực có bãi cát dọc theo bờ biển. Đây là một khu vực thường được sử dụng để tắm biển, nghỉ ngơi hoặc thực hiện các hoạt động giải trí trên cát hoặc trong nước. Ví dụ: They spent the day at the beach playing volleyball and swimming. (Họ đã dành cả ngày ở bãi biển chơi bóng chuyền và bơi. - Coast là một khái niệm rộng hơn, bao gồm toàn bộ khu vực liên quan đến đất đai gặp biển hoặc đại dương, bao gồm cả bãi biển và bờ biển. Nó bao gồm các thành phần khác nhau như đá, đất, bãi biển, vùng đầm lầy và rặng ngập mặn. Ví dụ: The coast of Vietnam stretches over 3,200 km, from the Gulf of Tonkin to the Gulf of Thailand. (Bờ biển Việt Nam dài hơn 3.200 km, từ Vịnh Bắc Bộ đến Vịnh Thái Lan.)