VIETNAMESE

ấm trà

bình trà

ENGLISH

teapot

/ˈtiˌpɑt/

Ấm trà là một cái ấm dùng để ngâm lá trà hoặc hỗn hợp thảo dược trong nước nóng. Trà có thể được đựng trong túi lọc hoặc ở dạng lỏng, trong trường hợp cần lọc trà, người ta ngâm lá trà trong nước trà cho đến khi trà được rót ra. Ấm trà thường có nắp mở ở đầu ấm, nơi người ta bỏ trà và nước vào, có tay cầm và vòi để rót trà. Một vài ấm trà còn có bộ lọc gắn liền ở miệng vòi. Một lỗ nhỏ trên nắp được khoét giúp cho không khí có thể vào trong ấm tránh tình trạng vòi ấm bị nhỏ giọt và dễ dàng rót nước trà (cân bằng áp suất không khí trong và ngoài ấm).

Ví dụ

1.

Cô đổ đầy nước sôi lại vào ấm trà.

She refilled the teapot with boiling water.

2.

Ấm trà mà tin tức đang nói đến đã có mặt khoảng 2000 năm.

The teapot the news is talking about has been around for 2,000 years.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt teapot (ấm trà) và tea kettle (ấm đun trà) nha!

- Teapot được dùng để ngâm trà, trong khi đó tea kettle là cái ấm dùng để đun nước sôi lên để pha trà, có thể là đun bằng bếp, điện. Khi pha trà, bạn cần phải có dùng cả 2 loại ấm, dùng tea kettle để đun sôi nước sau đó đổ vào teapot để ngâm trà.