VIETNAMESE
xuất nhập hàng hóa
ENGLISH
goods importing- exporting
/gʊdz ɪmˈpɔrtɪŋ- ɪkˈspɔrtɪŋ/
Xuất nhập hàng hóa là từ chỉ chung về quá trình đưa hàng hóa ra ngoài thị trường cũng như quá trình ngược lại.
Ví dụ
1.
Đội ngũ nhân viên kho được đào tạo chuyên nghiệp về quá trình xuất nhập hàng hóa và quy trình chữa cháy.
Warehouse staffs are professionally trained about goods importing- exporting process and fire extinguishing procedures.
2.
Bạn cần xác nhận rằng tất cả các tuyên bố và thông tin bạn cung cấp liên quan đến quá trình xuất nhập hàng hóa là đúng sự thật và chính xác.
You need to certify that all statements and information you provide relating to the goods importing- exporting process is true and correct.
Ghi chú
Cùng phân biệt goods, cargo và product!
- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.
Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)
- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.
Ví dụ: The ship will unload her cargo today.
(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)
- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.
Ví dụ: They put a new product on the market.
(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết