VIETNAMESE

xuất hóa đơn đỏ

ENGLISH

issue the red invoice

  
VERB

/ˈɪʃu ðə rɛd ˈɪnvɔɪs/

issue the tax invoice

Xuất hóa đơn đỏ là in hóa đơn đỏ. Hóa đơn đỏ là một tên gọi khác của hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) do Bộ Tài chính phát hành hoặc do công ty tự mình in ra sau khi đã đăng ký mẫu hóa đơn với cơ quan thuế, hóa đơn đỏ chính là một loại chứng từ có giá trị pháp lý thể hiện giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán, bên cung ứng dịch vụ xuất cho bên mua, bên sử dụng dịch vụ và nó được dùng làm căn cứ xác định số tiền thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước.

Ví dụ

1.

Ban tổ chức sẽ hỗ trợ xuất hóa đơn đỏ trong vòng 3 ngày kể từ ngày mua vé.

The Organizer will support issuing the red invoice within 3 days from the ticket purchase date.

2.

Ban tổ chức sẽ xuất hóa đơn đỏ cho việc thanh toán của người tham gia.

The organizer will issue the red invoice for the participants' payment.

Ghi chú

Một số từ vựng về các loại thuế:

- export/ import tax (thuế xuất nhập khẩu)

- indirect tax (thuế gián thu)

- license tax (thuế môn bài)

- natural resources tax (thuế tài nguyên)

- value added tax (VAT) (thuế giá trị gia tăng)

- personal income tax (thuế th nhập cá nhân)