VIETNAMESE

xe cán đường

xe cán, xe lu

ENGLISH

road roller

  
NOUN

/roʊd ˈroʊlər/

Xe cán đường là một loại xe công trình được sử dụng để đầm đất, sỏi, bê tông hoặc nhựa đường trong xây dựng đường và nền móng.

Ví dụ

1.

Loại lốp dùng cho xe cán đường có cấu tạo rất đặc biệt với cấu tạo cao su dày giúp bám đường cực tốt.

The tire used for road rollers has a very special structure with a thick rubber structure that gives excellent traction.

2.

Một số công ty đường bộ ở Hoa Kỳ đã sử dụng xe cán đường hơi nước trong những năm 1950.

Some road companies in the United States used steam road rollers through the 1950s.

Ghi chú

Phân biệt way, street, route, path và road:

- road: hàm ý chỉ con đường nói chung, chỉ bao hàm ý nghĩa ""đường"", không bao hàm nhà cửa hai bên, thường được dùng để chỉ các con đường lớn, dài và quan trọng trong thành phố. VD: We will take the road to Danang. - Chúng tôi sẽ lên đường đến Đà Nẵng.

- street: chỉ các con đường ở thành phố, bao hàm cả hai bên đường, có phạm vi sử dụng hẹp và cụ thể hơn. VD: The whole street contributed. - Cả hàng phố đều có đóng góp.

- way: thể hiện con đường nhỏ hơn street trong thành phố hoặc với road trong cả thành phố hoặc nông thôn, ám chỉ đến lối đi, ngõ, hẻm,... VD: I lose my way to your house. - Tôi lạc đường đến nhà bạn rồi.

- path: một con đường được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên, có thể hiểu thành đường mòn. VD: We will take the mountain path this weekend. - Chúng tôi sẽ đi đường mòn trên núi vào cuối tuần này.

- route: một tuyến đường nối hai địa điểm với nhau, thường hàm ý trừu tượng, không sử dụng về vật chất, hàm ý đường route hướng đến khôgn thể đi lại được trên nó. VD: The bus route is changed. - Tuyến đường xe buýt đã bị thay đổi.