VIETNAMESE
viết hóa đơn
lập hóa đơn
ENGLISH
writing an invoice
/ˈraɪtɪŋ ən ˈɪnvɔɪs/
write a bill
Viết hóa đơn là soạn thảo thông tin chi tiết về giao dịch mua bán, bao gồm sản phẩm, giá cả, số lượng...
Ví dụ
1.
Anh ta chịu trách nhiệm viết hóa đơn cho một khách hàng đặc biệt.
He is responsible for writing an invoice for a special customer.
2.
Viết hóa đơn chính xác là rất quan trọng cho mục đích kế toán.
Writing an invoice accurately is crucial for accounting purposes.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt invoice và bill nha! - Invoice (hóa đơn bán hàng): Là loại hóa đơn được sử dụng cho các giao dịch B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp) hoặc B2C (Doanh nghiệp với Khách hàng) với mục đích thanh toán sau, có thể được sử dụng làm chứng từ kế toán. Invoice thường cung cấp chi tiết thông tin về giao dịch, bao gồm cả thuế và các điều khoản thanh toán Ví dụ: Payment will be made within 28 days after receipt of the invoice. (Việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng 28 ngày sau khi nhận được hóa đơn thanh toán.) - Bill (hóa đơn thanh toán): Là loại hóa đơn được sử dụng cho các giao dịch B2C, thường là thanh toán ngay, cung cấp thông tin đơn giản về giao dịch, bao gồm danh sách sản phẩm hoặc dịch vụ, số lượng, giá cả, tổng số tiền Ví dụ: Many people struggle to pay their rent and utility bills. (Nhiều người phải vật lộn để trả tiền thuê nhà và hóa đơn tiện ích.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết