VIETNAMESE

viễn tưởng

giả tưởng, khoa học giả tưởng

ENGLISH

science fiction

  
NOUN

/ˈsaɪəns ˈfɪkʃən/

sci-fi

“Viễn tưởng” là thể loại văn học hoặc phim miêu tả các sự kiện không có thật, thường trong tương lai hoặc không gian khác.

Ví dụ

1.

Anh ấy thích đọc tiểu thuyết viễn tưởng về khám phá không gian.

He enjoys reading science fiction novels about space exploration.

2.

Bộ phim là một kiệt tác viễn tưởng với các chủ đề về công nghệ tiên tiến.

The movie is a masterpiece of science fiction with advanced technology themes.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Science Fiction nhé!

check Speculative FictionVăn học suy đoán

Phân biệt: Speculative fiction bao gồm cả khoa học viễn tưởng, nhưng mở rộng đến các thể loại như kỳ ảo và kinh dị.

Ví dụ: Speculative fiction often explores futuristic societies. (Văn học suy đoán thường khám phá các xã hội tương lai.)

check Sci-FiKhoa học viễn tưởng

Phân biệt: Sci-Fi là viết tắt thông dụng hơn, thường được sử dụng trong ngữ cảnh không chính thức.

Ví dụ: I love watching sci-fi movies about space exploration. (Tôi thích xem phim khoa học viễn tưởng về thám hiểm không gian.)

check FantasyThể loại kỳ ảo

Phân biệt: Fantasy khác với science fiction ở chỗ tập trung vào yếu tố phép thuật và thần thoại hơn là công nghệ.

Ví dụ: Fantasy novels often feature dragons and wizards. (Tiểu thuyết kỳ ảo thường có rồng và phù thủy.)

check Dystopian FictionVăn học phản địa đàng

Phân biệt: Dystopian fiction là một nhánh của science fiction, tập trung vào các xã hội tương lai đầy áp bức và bất công.

Ví dụ: The dystopian fiction highlighted the dangers of totalitarian regimes. (Văn học phản địa đàng nhấn mạnh nguy cơ từ các chế độ toàn trị.)

check CyberpunkThể loại viễn tưởng công nghệ

Phân biệt: Cyberpunk là nhánh con của science fiction, tập trung vào công nghệ tiên tiến trong bối cảnh xã hội đen tối.

Ví dụ: Cyberpunk stories often feature advanced AI and hackers. (Các câu chuyện viễn tưởng công nghệ thường có trí tuệ nhân tạo tiên tiến và tin tặc.)