VIETNAMESE

truyện thần thoại

thần thoại

ENGLISH

myth

  
NOUN

/mɪθ/

fable

Truyện thần thoại là tập hợp những truyện kể dân gian về các vị thần, các nhân vật anh hùng, các nhân vật sáng tạo văn hóa, phản ánh quan niệm của người thời cổ về nguồn gốc thế giới và đời sống con người.

Ví dụ

1.

Truyện thần thoại là một loại tự sự dân gian ra đời và phát triển trong thời công xã nguyên thủy, khi trình độ về mọi mặt của con người còn rất thấp.

Myth is a type of folk narrative that was born and developed in the primitive commune, when people's level in all aspects was still very low.

2.

Truyện thần thoại nảy sinh do nhu cầu giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội của con người thời tiền sử.

Myths arose out of the need to explain the natural and social phenomena of prehistoric people.

Ghi chú

Một số loại truyện:

- novella (tiểu thuyết ngắn)

- short story (truyện ngắn)

- long story (truyện dài)

- tale (câu chuyện)

- yarn (truyện dài sáng tạo và phóng đại)

- novel (tiểu thuyết)