VIETNAMESE

trút cho

đổ lỗi, đùn đẩy trách nhiệm

word

ENGLISH

shift onto

  
VERB

/ʃɪft ˈɒntuː/

pass on, assign to

“Trút cho” là đặt hoặc đổ trách nhiệm, cảm xúc hay áp lực lên người khác.

Ví dụ

1.

Anh ấy cố gắng trút lỗi cho đồng nghiệp.

He tried to shift the blame onto his colleague.

2.

Một số người luôn trút rắc rối cho người khác.

Some people always shift their problems onto others.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của shift onto (trút cho) nhé! check Transfer to - Chuyển sang Phân biệt: Transfer to mang nghĩa chuyển trách nhiệm hoặc cảm xúc cho người khác, rất gần với shift onto. Ví dụ: He tried to transfer the blame to someone else. (Anh ta cố gắng đổ lỗi sang người khác.) check Push onto - Đẩy cho Phân biệt: Push onto thường mang sắc thái tiêu cực, tương đương shift onto trong ngữ cảnh trách nhiệm không mong muốn. Ví dụ: They pushed the task onto the interns. (Họ đẩy công việc đó cho các thực tập sinh.) check Unload onto - Trút lên Phân biệt: Unload onto sát nghĩa với shift onto khi nói về cảm xúc hay áp lực. Ví dụ: She unloaded her frustration onto her friend. (Cô ấy trút sự bực bội lên bạn mình.) check Pass on to - Chuyển giao cho Phân biệt: Pass on to gần với shift onto trong ngữ cảnh trách nhiệm, nghĩa vụ hoặc cảm xúc. Ví dụ: The manager passed the pressure on to the team. (Quản lý đã chuyển áp lực sang cho nhóm.)