VIETNAMESE

trường đại học thương mại

ENGLISH

University of Commerce

  
NOUN

/ˌjunəˈvɜrsəti ʌv ˈkɑmərs/

Trường đại học thương mại là 1 trường đại học chuyên đào tạo, giảng dạy các chuyên ngành về thương mại.

Ví dụ

1.

Vào tháng 4 năm 1929, trường được đổi tên thành Đại học Thương mại Kobe và đến tháng 10 năm 1944, trường trở thành trường Đại học Kinh tế Kobe.

In April 1929, the school was renamed Kobe University of Commerce and in October 1944, it became Kobe University of Economics.

2.

Cô tốt nghiệp Đại học Thương mại Hà Nội.

She graduated from Hanoi Commerce University.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt commerce, tradebusiness nha!

1. Commerce (Thương nghiệp, thương mại): Hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức và quốc gia. Ví dụ: Leaders of industry and commerce met at the summit in Paris. (Các nhà lãnh đạo công nghiệp và thương nghiệp đã gặp nhau tại hội nghị thượng đỉnh ở Paris.)

2. Trade (Buôn bán, trao đổi): Hoạt động mua bán hàng hóa giữa hai bên (cá nhân, tổ chức, quốc gia) nhằm mục đích lợi nhuận. Ví dụ: Vietnam has a long history of trade with China. (Việt Nam có lịch sử buôn bán lâu đời với Trung Quốc.)

3. Business (Kinh doanh): Hoạt động sản xuất, mua bán và cung cấp hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và thu lợi nhuận. Ví dụ: She started her own business after graduating from university. (Cô ấy bắt đầu kinh doanh riêng sau khi tốt nghiệp đại học.)

Lưu ý: - Commerce là khái niệm rộng nhất, bao gồm tradebusiness. - Trade tập trung vào hoạt động mua bán hàng hóa, trong khi business bao gồm cả sản xuất và cung cấp dịch vụ. - Có thể sử dụng business thay thế cho commerce trong một số trường hợp, nhưng trade chỉ được sử dụng khi đề cập đến mua bán hàng hóa.