VIETNAMESE

trứng lộn

hột vit lộn, trứng vịt lộn, vịt lộn

ENGLISH

balut

  
NOUN

/bəˈluːt/

balut egg, fertilized duck egg, ferrtilized duck embryo

Trứng lộn là một món ăn được làm từ trứng vịt đã được ấp đến khi phôi thai phát triển thành hình con vịt con. Trứng lộn thường được luộc chín và ăn kèm với các loại gia vị như muối tiêu, rau răm, gừng,...

Ví dụ

1.

Trứng luộc lòng đào là lựa chọn hoàn hảo khi cắt đôi và thêm vào bánh mì sandwich.

The medium-boiled eggs were perfect for slicing and adding to sandwiches.

2.

Trứng luộc lòng đào là một loại topping phổ biến cho mì ramen, thường được cắt làm đôi và đặt lên trên mì và nước dùng.

Medium-boiled eggs, a popular topping for ramen, are typically sliced in half and placed on top of the noodles and broth.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt tên gọi các kiểu trứng luộc nha! + Trứng luộc sơ (soft-boiled egg/ runny-boiled egg) chỉ trứng được luộc có lòng đỏ vẫn còn chảy ở dạng nước. Ví dụ: The child dipped pieces of her toast in the soft-boiled egg. (Đứa trẻ ấy nhúng những mẩu bánh mì vào phần trứng được luộc sơ.) + Trứng luộc lòng đào (medium-boiled egg) chỉ trứng có lòng đỏ hơi sệt lại ở chính giữa, đôi khi vẫn có thể chảy, phần rìa chín nhẹ. Ví dụ: I prefer my eggs medium-boiled, with a runny yolk and a set white. (Tôi thích dùng trứng luộc lòng đào có phần nhân chảy và lòng trắng vừa tới.) + Trứng luộc chín (hard-boiled egg) chỉ trứng có lòng đỏ và trắng chín hoàn toàn, lòng đỏ chín đều, khi tách đôi thấy hơi khô và vụn. Ví dụ: I like to mash hard-boiled eggs and avocados together to make a delicious and nutritious dip. (Tôi thích nghiền lẫn trứng chín và bơ thành hỗn hợp món chấm ngon tuyệt và bổ dưỡng.)