VIETNAMESE

triển khai dự án

ENGLISH

project implementation

  
NOUN

/ˈprɑʤɛkt ˌɪmpləmɛnˈteɪʃən/

Triển khai dự án là quá trình bạn chuẩn bị và thực hiện dự án của doanh nghiệp, với một khoảng thời gian xác định, nguồn nhân lực quy định từ trước và giới hạn nguồn tài chính cụ thể để dự án của doanh nghiệp có những mục tiêu rõ ràng, cụ thể, thỏa mãn các đối tượng mà dự án muốn hướng tới.

Ví dụ

1.

Triển khai dự án là giai đoạn mà tầm nhìn và kế hoạch trở thành hiện thực.

Project implementation is the phase where visions and plans become reality.

2.

Trong giai đoạn triển khai dự án, có rất nhiều khía cạnh.

In the project implementation stage, there are so many aspects.

Ghi chú

Cùng phân biệt project program nha!

- Dự án (project) là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến.

Ví dụ: We began to work on the project in May.

(Chúng tôi đã bắt đầu triển khai dự án từ hồi tháng Năm.)

- Chương trình (program) là một tập hợp các dự án.

Ví dụ: The program would generate a lot of new jobs.

(Chương trình sẽ tạo ra rất nhiều công việc mới.)