VIETNAMESE

trái mãng cầu

sa lê, phan lệ chi, na, mãng cầu ta

ENGLISH

custard apple

  
NOUN

/ˈkʌstərd ˈæpəl/

sugar apple, sweetsop

Trái mãng cầu là quả tròn, to, vỏ sần sùi, nhiều hạt, khi chín cùi trắng, mềm và ngọt.

Ví dụ

1.

Tôi chưa bao giờ nếm thử trái mãng cầu cho đến hôm nay.

I had never tasted custard apple before today.

2.

The custard apple is a sweet and creamy fruit.

The custard apple is a sweet and creamy fruit.

Ghi chú

Mãng cầu ở Việt Nam thường thấy có 2 loại: mãng cầu ta và mãng cầu xiêm. Chúng có một số điểm khác biệt như sau: Mãng cầu xiêm (soursop): Vỏ ngoài quả có nhiều gai, màu xanh, gai mềm, bên trong thịt quả có màu trắng dùng để ăn, thịt có vị chua chua ngọt ngọt nhưng nhiều dinh dưỡng. Mãng cầu ta (sugar apple): có các múi dính chặt vào nhau cả khi chín, thịt ngon, ngọt, vỏ ngoài trơn, mỏng, có thể bóc ra từng mảng như vỏ quít.