VIETNAMESE

toàn tâm toàn ý làm gì

tập trung hết mình, dốc hết sức

word

ENGLISH

Fully dedicate to

  
VERB

/ˈfʊli ˈdɛdɪkeɪt tuː/

completely focus, devote entirely

“Toàn tâm toàn ý làm gì” là tập trung hoàn toàn vào một nhiệm vụ hoặc công việc.

Ví dụ

1.

Cô ấy toàn tâm toàn ý làm việc mỗi ngày.

She fully dedicates to her work every day.

2.

Toàn tâm toàn ý đạt được mục tiêu của bạn.

Fully dedicate to achieving your goals.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Fully dedicate to nhé! check Devote oneself to - Cống hiến hết mình cho Phân biệt: Devote oneself to nhấn mạnh sự cống hiến toàn tâm, rất gần với Fully dedicate to. Ví dụ: He devoted himself to his career. (Anh ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp.) check Commit wholeheartedly to - Cam kết hết lòng với Phân biệt: Commit wholeheartedly to nhấn mạnh sự toàn tâm toàn ý, tương đương Fully dedicate to. Ví dụ: She committed wholeheartedly to helping the poor. (Cô ấy cam kết hết lòng giúp đỡ người nghèo.) check Give your all to - Dốc toàn lực cho Phân biệt: Give your all to sát nghĩa với Fully dedicate to khi nói về sự nỗ lực tuyệt đối. Ví dụ: Give your all to your dreams. (Hãy dốc toàn lực cho ước mơ của bạn.) check Put your heart into - Đặt cả trái tim vào Phân biệt: Put your heart into diễn tả sự dốc lòng, gần với Fully dedicate to. Ví dụ: She put her heart into every project. (Cô ấy đặt cả trái tim mình vào mọi dự án.)