VIETNAMESE

thưởng lễ tết

word

ENGLISH

new year's bonus

  
NOUN

/nju jɪrz ˈboʊnəs/

Lunar New Year bonus, Tet bonus

Thưởng lễ tết là khoản tiền thưởng được trả cho người lao động vào dịp lễ tết, thường là Tết Nguyên Đán như một phúc lợi, được doanh nghiệp chi trả nhằm khích lệ tinh thần làm việc của người lao động, giúp họ có thêm nguồn tài chính để sắm sửa Tết và sum họp gia đình.

Ví dụ

1.

Như một truyền thống, công ty tặng thưởng lễ Tết cho toàn bộ nhân viên.

As a tradition, the company gives out a New Year's bonus to all employees.

2.

John dùng thưởng lễ Tết đưa gia đình đi nghỉ.

John used his New Year's bonus to take his family on a vacation.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ bonus khi nói hoặc viết nhé! check Performance bonus – Thưởng hiệu suất Ví dụ: Employees who meet their performance goals will receive a performance bonus. (Nhân viên đạt được mục tiêu hiệu suất sẽ nhận được thưởng hiệu suất.) check Signing bonus – Thưởng ký hợp đồng Ví dụ: The company offered her a signing bonus to join the team. (Công ty đã đề nghị cô ấy một khoản thưởng ký hợp đồng để gia nhập đội ngũ.) check Holiday bonus – Thưởng kỳ nghỉ Ví dụ: Many companies offer a holiday bonus to their employees before the end of the year. (Nhiều công ty cung cấp thưởng kỳ nghỉ cho nhân viên trước cuối năm.) check Year-end bonus – Thưởng cuối năm Ví dụ: The year-end bonus is based on the overall company performance. (Thưởng cuối năm dựa trên hiệu suất chung của công ty.)