VIETNAMESE

thuê nhà

ENGLISH

rent a house

  
NOUN

/rɛnt ə haʊs/

Thuê nhà là bên đi thuê chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian với các điều kiện theo Hợp đồng thuê.

Ví dụ

1.

Sau 2 tháng du học, anh tìm được một nhóm bạn cùng thuê nhà và chia tiền với nhau.

After 2 months of studying abroad, he's managed to find a group of friends to rent a house and share the fees together.

2.

Trước khi bắt đầu cuộc sống mới tại Thành phố Hồ Chí Minh, bạn nên bắt đầu lập kế hoạch sắp xếp cuộc sống và quyết định xem mình có nên thuê nhà hay không.

Before you begin your new life in Ho Chi Minh City, you should start planning your living arrangements and decide whether you should rent a house.

Ghi chú

Phân biệt rent, hire, charterlet:

- rent: trả tiền cho một người nào để sử dụng cái gì đó của người ấy một cách tạm thời, trong thời gian ngắn, người Mỹ thường thích sử dụng rent, trả tiền thuê theo định kì để sử dụng nhà, phòng, xe,...

VD: A month’s deposit may be required before you can rent an apartment. - Có thể bạn phải đóng tiền thế chân một tháng trước khỉ bạn thuê mướn một căn hộ.

- hire: đồng nghĩa với rent, nhưng được sử dụng chủ yếu bởi người Anh, người thuê trong thời gian ngắn, và cho một mục đích nhất định.

VD: They hired a car for their wedding. - Họ mướn một chiếc xe cho đóm cưới của họ.

- let: thông dụng ở Anh hơn Mỹ, thường dùng khi thuê mướn hay cho mướn nhà hoặc đất.

VD: The biggest warehouse in this city is to let. - Nhà kho lớn nhất thành phố này đang để cho thuê.

- charter: trước đây ám chỉ việc thuê mướn một chiếc tàu thủy lớn, nhưng dần dà được nổi rộng ra. Hiện nay, người ta nói “charter” một máy bay, một xe buýt, một chiếc tàu … tức bất cứ phương tiện nào dùng chung cho một nhóm người.

VD: Our company will charter five buses for the picnic. - Công ty chúng tôi sẽ thuê 5 xe buýt để đi picnic.