VIETNAMESE

thị hiếu khách hàng

thị hiếu của khách hàng

ENGLISH

customer taste

  
NOUN

/ˈkʌstəmər teɪst/

Thị hiếu khách hàng là cảm giác mong muốn tiếp cận và sở hữu một loại hàng hóa, dịch vụ của một người hay một nhóm người, với xuất phát điểm đến từ việc thỏa mãn yêu cầu của các giác quan, theo xu hướng ngày càng đề cao tính thẩm mỹ, tiện dụng, hoàn thiện.

Ví dụ

1.

Bài viết của anh ấy tập trung vào việc những thay đổi trong thị hiếu khách hàng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh.

His article focuses on how changes in customer taste affect business activity.

2.

Thời trang là một lĩnh vực mà thị hiếu khách hàng thay đổi khá thường xuyên.

Fashion is one area where customer tastes change fairly often.

Ghi chú

Nhiều người dễ nhầm lẫn 3 khái niệm này lắm đó, cùng phân biệt client, customer consumer nha!

- Khách hàng (customer) là người mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ một công ty.

Ví dụ: The shop is giving away a sample pack to every customer.

(Cửa hàng đang tặng cho mọi khách hàng một gói mẫu thử.)

- Khách hàng (client) là một dạng khách hàng mua các dịch vụ chuyên nghiệp từ một doanh nghiệp.

Ví dụ: She has an appointment with a client at 10.30.

(Cô ấy có cuộc hẹn với khách hàng lúc 10.30.)

- Người tiêu dùng (consumer) là người sử dụng cuối cùng của bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: The new rates will affect all consumers, including businesses.

(Tỷ giá mới sẽ ảnh hưởng đến tất cả người tiêu dùng, bao gồm cả các doanh nghiệp.)