VIETNAMESE

theo tôi biết

theo như tôi hiểu, theo nhận thức của tôi

word

ENGLISH

as far as I know

  
PHRASE

/æz fɑr æz aɪ noʊ/

from my understanding, to my knowledge

Từ “theo tôi biết” diễn đạt thông tin dựa trên hiểu biết hoặc nhận thức cá nhân.

Ví dụ

1.

Theo tôi biết, cô ấy vẫn chưa đến.

As far as I know, she hasn’t arrived yet.

2.

Dự án đang đi đúng hướng, theo tôi biết.

The project is on track, as far as I know.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của as far as I know nhé! check To my knowledge - Theo hiểu biết của tôi Phân biệt: To my knowledge nhấn mạnh giới hạn hiểu biết cá nhân, rất gần với as far as I know. Ví dụ: To my knowledge, he hasn’t left town. (Theo hiểu biết của tôi, anh ấy chưa rời khỏi thị trấn.) check From what I know - Theo những gì tôi biết Phân biệt: From what I know nhấn mạnh nguồn thông tin cá nhân, tương đương as far as I know. Ví dụ: From what I know, everything is still on schedule. (Theo những gì tôi biết, mọi việc vẫn đúng tiến độ.) check Based on my understanding - Theo sự hiểu biết của tôi Phân biệt: Based on my understanding mang tính trang trọng hơn, sát nghĩa với as far as I know. Ví dụ: Based on my understanding, the law will change next year. (Theo sự hiểu biết của tôi, luật sẽ thay đổi vào năm tới.) check As I understand it - Theo như tôi hiểu Phân biệt: As I understand it nhấn mạnh ý kiến cá nhân, gần với as far as I know. Ví dụ: As I understand it, she already accepted the offer. (Theo như tôi hiểu, cô ấy đã đồng ý với đề nghị đó.)