VIETNAMESE

theo như tôi được biết

theo như tôi được cung cấp thông tin

word

ENGLISH

to the best of my knowledge

  
PHRASE

/tu ðə bɛst ʌv maɪ ˈnɑlɪdʒ/

from what I’ve learned, as far as I’m informed

Từ “theo như tôi được biết” diễn đạt thông tin dựa trên hiểu biết mà người nói có được.

Ví dụ

1.

Theo như tôi được biết, thời hạn vẫn chưa thay đổi.

To the best of my knowledge, the deadline hasn’t changed.

2.

Báo cáo là chính xác, theo như tôi được biết.

The report is accurate, to the best of my knowledge.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của to the best of my knowledge (theo như tôi được biết) nhé! check As far as I know - Theo như tôi biết Phân biệt: As far as I know là cách nói phổ biến và rất gần với to the best of my knowledge. Ví dụ: As far as I know, the event is still on schedule. (Theo như tôi biết thì sự kiện vẫn diễn ra đúng lịch.) check To my understanding - Theo sự hiểu biết của tôi Phân biệt: To my understanding mang sắc thái học thuật nhẹ nhàng, tương đương to the best of my knowledge. Ví dụ: To my understanding, the terms are non-negotiable. (Theo sự hiểu biết của tôi, các điều khoản không thể thương lượng.) check From what I know - Từ những gì tôi biết Phân biệt: From what I know là cách nói thân mật hơn nhưng sát nghĩa với to the best of my knowledge. Ví dụ: From what I know, she’s moving abroad. (Từ những gì tôi biết, cô ấy sắp ra nước ngoài.) check Based on my knowledge - Dựa trên hiểu biết của tôi Phân biệt: Based on my knowledge gần với to the best of my knowledge trong văn phong trang trọng hơn. Ví dụ: Based on my knowledge, this policy was updated last year. (Dựa trên hiểu biết của tôi, chính sách này đã được cập nhật năm ngoái.)