VIETNAMESE

thầy ký

nhân viên bàn giấy, trợ lý hành chính

ENGLISH

clerk

  
NOUN

/klɜrk/

office worker, administrative assistant

Thầy ký là một từ cũ dùng để gọi viên chức cấp thấp làm công việc giấy tờ, sổ sách ở các công sở, hãng buôn, nhà máy, v.v. thời Pháp thuộc.

Ví dụ

1.

Thầy ký phụ trách việc soạn thảo và lưu trữ văn bản.

The clerk is responsible for drafting and filing documents.

2.

Thầy ký của công ty là một người rất cẩn thận.

The company clerk is very meticulous.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt clerk office worker nha! - Clerk (thư ký): Thường là một nhân viên văn phòng chuyên trách trong việc xử lý và tổ chức các tài liệu, thông tin, và các nhiệm vụ hành chính. Clerk thường thực hiện các công việc như ghi chép, lưu trữ, và xử lý thông tin theo hướng dẫn từ cấp quản lý. Ví dụ: The clerk is responsible for organizing and filing documents for the department. (Thư ký có trách nhiệm tổ chức và lưu trữ các tài liệu cho bộ phận). - Office worker (nhân viên văn phòng): Là một người làm việc trong một văn phòng hoặc môi trường công sở, thường tham gia vào các hoạt động và nhiệm vụ văn phòng như giao tiếp, xử lý thông tin, và hỗ trợ quản lý hoặc các bộ phận khác. Ví dụ: The office worker assists with administrative tasks and helps maintain office efficiency. (Nhân viên văn phòng hỗ trợ các công việc hành chính và giúp duy trì hiệu suất làm việc của văn phòng).