VIETNAMESE

thân cộng

ENGLISH

pro-communist

  
ADJ

/proʊ-ˈkɑmjənəst/

Thân cộng là từ dùng để mô tả về người ủng hộ các chính sách và hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản.

Ví dụ

1.

Một nhóm ly khai do hoàng thân Xuphanuvông lãnh đạo đã liên minh với lực lượng Việt Minh thân cộng đang đánh Pháp ở Việt Nam.

A group of dissidents under the leadership of Prince Souphanouvong allied themselves with the pro-Communist Vietminh forces fighting the French in Vietnam

2.

Người chính trị gia thân cộng đã ủng hộ việc quốc hữu hóa các ngân hàng.

The pro-communist politician supported the nationalization of the banks.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt pro-communistcommunist nha! - Pro-communist (thân cộng): tính từ chỉ người ủng hộ chủ nghĩa cộng sản. Những người pro-communist tin tưởng vào các nguyên tắc của chủ nghĩa cộng sản. Họ có thể là thành viên của một đảng cộng sản hoặc chỉ đơn giản là ủng hộ các mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản. Ví dụ: The pro-communist politician supported the nationalization of the banks. (Chính trị gia thân cộng đã ủng hộ việc quốc hữu hóa các ngân hàng.) - Communist (cộng sản): tính từ mô tả sự liên quan hoặc thuộc về Cộng sản. Những người communist là thành viên của một đảng cộng sản hoặc một tổ chức cộng sản khác. Họ tin tưởng vào chủ nghĩa cộng sản và cam kết thực hiện các mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản. Ví dụ: The communist party is the ruling party in the country. (Đảng cộng sản là đảng cầm quyền trong nước.)