VIETNAMESE

thạch trái cây

ENGLISH

fruit jelly

  
NOUN

/fruːt ˈʤɛli/

assorted fruit jelly, fruit flavoured jelly

thạch trái cây là một món ăn giải nhiệt được làm từ các loại trái cây tươi, kết hợp với bột rau câu hoặc gelatin để tạo thành khối thạch có độ dai, giòn, sần sật.

Ví dụ

1.

Để làm thạch trái cây, nước ép hoa quả được đun nóng hòa với đường và chất làm đông pectin cho đến khi tạo thành 1 hỗn hợp hòa quyện, đặc và sệt dạng sy-rô.

To make fruit jelly, the fruit juice is heated with sugar and pectin until it reaches a thick, syrupy consistency.

2.

Thạch trái cây làm từ nước ép từ quả thuôc họ cam quýt thường chứa nhiều vitamin C.

Fruit jelly made from citrus juice is a good source of vitamin C.

Ghi chú

Ngoài nghĩa là “thạch”, cùng DOL tìm hiểu những nghĩa khác của từ Jelly nhé! Jelly (thạch, đông): Ám chỉ các món đông nhờ chất gelatin và nước thịt (như món thịt đông) Ví dụ: Pork in jelly, a traditional Vietnamese dish, is a must-have during Tet holidays, (Thịt đông là món ăn truyền thống của Việt Nam không thể thiếu vào các dịp Tết.) Jelly (mứt mịn): Là dạng mứt nhưng không chứa thịt hoa quả trong đó Ví dụ: I prefer strawberry jelly over strawberry jam because I dislike the texture of fruit chunks. (Tôi thích mứt dâu dạng mịn hơn là mứt dâu thông thường vì tôi không thích kết cấu thịt quả lợn cợn trong đó.