VIETNAMESE

tầng lớp thượng lưu

giới thượng lưu

ENGLISH

upper class

  
NOUN

/ˈʌpər klæs/

Tầng lớp thượng lưu là tầng lớp xã hội bao gồm những người nắm giữ địa vị xã hội cao nhất, thường là những thành viên giàu có nhất trong xã hội có giai cấp và nắm giữ quyền lực chính trị lớn nhất.

Ví dụ

1.

Tầng lớp thượng lưu là nhóm giàu có và quyền lực nhất trong xã hội.

The upper class is the richest and most powerful group in society.

2.

Tầng lớp thượng lưu thường sống trong xa hoa và đặc quyền.

The upper class often lives in luxury and privilege.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số cách phân loại giai tầng khác nhau trong xã hội nha! 1. Dựa trên nguồn gốc kinh tế - Upper class (giai cấp thượng lưu): là những người sở hữu nhiều tài sản và thu nhập cao. - Middle class (giai cấp trung lưu): là những người có thu nhập trung bình. - Working class (giai cấp lao động): là những người có thu nhập thấp - Underclass (giai lớp hạ lưu): là những người có thu nhập rất thấp, thậm chí có thể dưới mức sống tối thiểu. 2. Dựa trên nghề nghiệp - Peasants (giai cấp nông dân): là những người sống bằng nghề nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt,... - Working class (giai cấp công nhân): là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường,... - intelligentsia (giai cấp trí thức): là những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa,... 3. Dựa theo địa vị chính trị: - Ruling class (Giai cấp thống trị): Là nhóm người nắm giữ quyền lực chính trị trong xã hội, chẳng hạn như nhà lãnh đạo chính trị, quan chức cấp cao, hoặc chủ doanh nghiệp lớn. - Oppressed class (Giai cấp bị trị): Là nhóm người không có quyền lực chính trị hoặc bị áp bức bởi giai cấp thống trị.