VIETNAMESE

sản phẩm cao cấp

xa xỉ phẩm, sản phẩm xa xỉ

ENGLISH

high-end product

  
NOUN

/haɪ-ɛnd ˈprɑdəkt/

luxury product

Sản phẩm cao cấp là những mặt hàng giá trị cao nhưng không thiết yếu dành để mang lại nhiều hưởng thụ hơn cho người sở hữu và thường là đắt tiền, chủ yếu chỉ dành cho những người có thu nhập cao và có khả năng tài chính mua sắm và sử dụng.

Ví dụ

1.

Các yếu tố quan trọng mà người tiêu dùng Việt Nam tìm kiếm ở các sản phẩm cao cấp vẫn là chất lượng (65%) và công dụng vượt trội (58%).

The important factors that Vietnamese consumers look for in high-end products are still quality (65%) and outstanding utility (58%).

2.

Người Việt ngày càng sẵn sàng chi trả mức giá cao cho sản phẩm cao cấp có nguyên liệu thân thiện với môi trường hoặc có thành phần tự nhiên.

Vietnamese people are increasingly willing to pay high prices for high-end products with environmentally friendly ingredients or natural ingredients.

Ghi chú

Cùng phân biệt goods, cargoproduct!

- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.

Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.

(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)

- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.

Ví dụ: The ship will unlage her cargo today.

(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)

- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.

Ví dụ: They put a new product on the market.

(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)