VIETNAMESE

sai nha

người sai vặt

ENGLISH

peon

  
NOUN

/ˈpiən/

errand boy

Sai nha là người làm các việc vặt, thường là lính tráng và nha lại, ở các phủ huyện thời phong kiến.

Ví dụ

1.

Các phủ huyện luôn bố trí nhiều sai nha để dễ sai việc.

District governments always arrange many peons to easily get things wrong.

2.

Những chính trị gia giàu có đó không quan tâm đến những sai nha như chúng ta.

Those rich politicians don't care about peons like us.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt peon errand boy nha! - Peon (người làm công): một người lao động chân tay làm những công việc nặng nhọc, vất vả; người này thường có địa vị thấp trong xã hội, là người nghèo và không có học thức. Từ này hay được sử dụng trong các ngữ cảnh lịch sử, trang trọng hoặc nghiêm túc. Ví dụ: Most people on the farm were poor peons working for the baron. (Hầu hết những người ở trang trại đều là những người làm công nghèo đang làm việc cho nam tước.) - Errand boy (người chạy việc): một người trẻ tuổi và chưa có kinh nghiệm nên thường làm những công việc đơn giản, không đòi hỏi nhiều kỹ năng. Từ này hay được sử dụng trong các ngữ cảnh hiện đại, không trang trọng hoặc thân mật. Ví dụ: The errand boy was sent to the store to buy some milk. (Người chạy việc được cử đi cửa hàng mua sữa.)