VIETNAMESE

rối loạn ám ảnh cưỡng chế

OCD

word

ENGLISH

Obsessive-compulsive disorder (OCD)

  
NOUN

/əbˈsɛsɪv kəmˈpʌlsɪv dɪsˈɔːdə/

"Rối loạn ám ảnh cưỡng chế" là rối loạn tâm lý với suy nghĩ lặp đi lặp lại và hành vi cưỡng chế.

Ví dụ

1.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày.

OCD affects daily life with intrusive thoughts.

2.

Liệu pháp nhận thức được sử dụng để điều trị OCD.

Cognitive therapy is used to treat OCD.

Ghi chú

Từ Obsessive-compulsive disorder (OCD) là một thuật ngữ y học thuộc lĩnh vực tâm thần học, chỉ tình trạng rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Obsessions – ám ảnh Ví dụ: Obsessions often involve fears of contamination. (Ám ảnh thường liên quan đến nỗi sợ bị ô nhiễm.) check Compulsions – cưỡng chế Ví dụ: Compulsions are repetitive behaviors that reduce anxiety. (Cưỡng chế là các hành vi lặp đi lặp lại giúp giảm lo lắng.) check Cognitive behavioral therapy (CBT) – liệu pháp nhận thức hành vi Ví dụ: CBT is effective in treating OCD symptoms. (Liệu pháp nhận thức hành vi hiệu quả trong điều trị các triệu chứng OCD.)