VIETNAMESE

Quản lý thu chi

Điều hành ngân sách, Quản lý chi tiêu

word

ENGLISH

Income and Expense Management

  
NOUN

/ˈɪnkʌm ənd ɪkˈspɛns ˈmænɪʤmənt/

Revenue Oversight, Expense Tracking

“Quản lý thu chi” là việc kiểm soát nguồn thu và chi tiêu để cân đối tài chính.

Ví dụ

1.

Quản lý thu chi theo dõi các giao dịch tài chính để duy trì cân bằng ngân sách.

Income and expense management tracks financial transactions to maintain budget balance.

2.

Quản lý thu chi đúng cách đảm bảo sự ổn định tài chính.

Proper income and expense management ensures financial stability.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Income and Expense Management nhé! check Cash Flow Management – Quản lý dòng tiền Phân biệt: Cash Flow Management tập trung vào dòng tiền ra vào, một phần quan trọng của Income and Expense Management. Ví dụ: Proper cash flow management ensures business stability. (Quản lý dòng tiền đúng cách đảm bảo sự ổn định của doanh nghiệp.) check Expense Tracking – Theo dõi chi tiêu Phân biệt: Expense Tracking nhấn mạnh việc ghi nhận và phân tích các khoản chi tiêu cụ thể. Ví dụ: Expense tracking identifies areas for cost reduction. (Theo dõi chi tiêu xác định các lĩnh vực cần giảm chi phí.) check Budget Balancing – Cân đối ngân sách Phân biệt: Budget Balancing nhấn mạnh vào việc giữ cân bằng giữa thu và chi để tránh thâm hụt. Ví dụ: Budget balancing is crucial for financial health. (Cân đối ngân sách rất quan trọng cho sức khỏe tài chính.)