VIETNAMESE

công việc thu chi

công việc quản lý thu nhập và chi tiêu

ENGLISH

revenue and expenditure job

  
NOUN

/ˈrɛvəˌnu ænd ɪkˈspɛndəʧər ʤɑb/

budgeting job, revenue and expenditure work

Công việc thu chi là công việc liên quan đến việc quản lý thu nhập và chi tiêu của một cá nhân hoặc tổ chức.

Ví dụ

1.

Kế toán chịu trách nhiệm về công việc thu chi.

The accountant was responsible for the revenue and expenditure job.

2.

Chính phủ đề nghị cho anh ta một công việc thu chi trong bộ tài chính.

The government offered him a revenue and expenditure job in the finance department.

Ghi chú

Revenue (doanh thu) và income (thu nhập) là hai khái niệm tài chính khác nhau. Cùng DOL phân biệt nhé! - Revenue là doanh thu hoặc tổng số tiền mà một công ty hoặc tổ chức kiếm được từ các hoạt động kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh thu có thể đến từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ, hoặc từ các nguồn khác như thuê bất động sản hoặc các khoản đầu tư. - Income là thu nhập, là số tiền còn lại sau khi trừ các chi phí và khoản thuế phải nộp. Income thường được đo bằng cách lấy tổng doanh thu (total revenue) và trừ đi các chi phí (expenses) như lương, vật tư, tiền thuê nhà, chi phí marketing, chi phí vận hành và các khoản khác để tính ra lợi nhuận. Income có thể là lợi nhuận ròng sau khi trừ tất cả các chi phí hoặc nó cũng có thể là thu nhập cá nhân của một người sau khi trừ đi các khoản thuế phải nộp.