VIETNAMESE

quan hệ khách hàng

ENGLISH

customer relation

  
NOUN

/ˈkʌstəmər riˈleɪʃən/

Quan hệ khách hàng là khái niệm đề cập đến các phương pháp mà một công ty sử dụng để tương tác với khách hàng và cải thiện trải nghiệm của khách hàng.

Ví dụ

1.

Việc ngành ngân hàng sử dụng quản lý quan hệ khách hàng tốt như thế nào sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân hàng bán lẻ.

How well the banking industry utilizes customer relation management will affect the development of retail banking.

2.

Quan hệ khách hàng nhằm mục đích tạo ra mối quan hệ cùng có lợi với khách hàng.

Customer relations aims to create a mutually beneficial relationship with the customer.

Ghi chú

Nhiều người dễ nhầm lẫn 3 khái niệm này lắm đó, cùng phân biệt client, customer consumer nha!

- Khách hàng (customer) là người mua sản phẩm hoặc dịch vụ từ một công ty.

Ví dụ: The shop is giving away a sample pack to every customer.

(Cửa hàng đang tặng cho mọi khách hàng một gói mẫu thử.)

- Khách hàng (client) là một dạng khách hàng mua các dịch vụ chuyên nghiệp từ một doanh nghiệp.

Ví dụ: She has an appointment with a client at 10.30.

(Cô ấy có cuộc hẹn với khách hàng lúc 10.30.)

- Người tiêu dùng (consumer) là người sử dụng cuối cùng của bất kỳ hàng hóa hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: The new rates will affect all consumers, including businesses.

(Tỷ giá mới sẽ ảnh hưởng đến tất cả người tiêu dùng, bao gồm cả các doanh nghiệp.)