VIETNAMESE

quân du kích

word

ENGLISH

guerrillas

  
NOUN

/ɡəˈrɪləz/

"Quân du kích" là một lực lượng quân sự thường được sử dụng trong các cuộc chiến tranh phi đối xứng, nơi mà phe yếu hơn sử dụng các chiến thuật bất ngờ, phục kích và rút lui để chống lại kẻ thù mạnh hơn.

Ví dụ

1.

Quân du kích từ trong rừng rậm xông ra phục kích đoàn xe.

Guerrillas emerged from the dense forest to ambush the convoy.

2.

Quân du kích tan vào rừng sau cuộc tấn công thành công.

The guerrillas melted into the jungle after the successful attack.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Guerrillas nhé! check Insurgents – Quân nổi dậy Phân biệt: Insurgents là những lực lượng chiến đấu chống lại chính phủ hoặc quyền lực thống trị, trong khi Guerrillas là các chiến binh tham gia vào các cuộc chiến tranh du kích. Ví dụ: The insurgents launched surprise attacks on military bases. (Lực lượng nổi dậy đã tiến hành các cuộc tấn công bất ngờ vào các căn cứ quân sự.) check Freedom fighters – Chiến sĩ tự do Phân biệt: Freedom fighters thường dùng để chỉ các nhóm chiến đấu vì mục tiêu giành lại độc lập hoặc quyền lợi, trong khi Guerrillas tham gia vào chiến tranh du kích. Ví dụ: Freedom fighters played a key role in the independence movement. (Các chiến sĩ tự do đóng vai trò quan trọng trong phong trào giành độc lập.) check Partisans – Du kích quân kháng chiến Phân biệt: Partisans là lực lượng du kích hoạt động trong chiến tranh để chống lại kẻ thù mạnh hơn, giống như Guerrillas trong chiến tranh du kích. Ví dụ: The partisans used the forest as their base to launch ambushes. (Lực lượng du kích sử dụng khu rừng làm căn cứ để tiến hành phục kích.) check Rebels – Quân phiến loạn Phân biệt: Rebels thường ám chỉ những nhóm chống đối chính quyền hoặc lực lượng cầm quyền, trong khi Guerrillas thực hiện các hành động chiến tranh du kích chống lại kẻ thù. Ví dụ: The rebels took control of several key areas in the region. (Lực lượng phiến loạn đã kiểm soát một số khu vực quan trọng trong khu vực.)