VIETNAMESE

phụ cấp trách nhiệm

trợ cấp

ENGLISH

responsibility allowance

  
NOUN

/riˌspɑnsəˈbɪləti əˈlaʊəns/

Phụ cấp trách nhiệm là khoản tiền hỗ trợ ngoài lương dành cho người lao động vừa trực tiếp tham gia sản xuất/ làm công tác chuyên môn - vừa đảm nhận công tác quản lý dù không nắm chức vụ lãnh đạo hoặc làm công việc đòi hỏi tính trách nhiệm cao mà chưa được xác định trong mức lương cơ bản.

Ví dụ

1.

Phụ cấp trách nhiệm sẽ được trả như một phương tiện công nhận và đãi ngộ trong khi đảm nhận các nhiệm vụ bổ sung này.

A responsibility allowance will be paid as a means of recognition and remuneration whilst undertaking these additional duties.

2.

Cơ hội đảm nhận thêm trách nhiệm và nhận phụ cấp trách nhiệm nên được mở cho tất cả nhân viên trong Bộ phận liên quan.

Opportunities to take on additional responsibilities and receive a responsibility allowance should be open to all employees within the relevant Department.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wagesalary nha!

- Allowance là trợ cấp, phụ phí, phụ cấp chi trả cho một mục đích riêng.

Ví dụ: The perks of the job include a company pension and a generous travel allowance.

(Các đặc quyền của công việc bao gồm lương hưu của công ty và phụ cấp du lịch hào phóng.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).