VIETNAMESE
phụ cấp công vụ
ENGLISH
civil service allowance
/ˈsɪvᵊl ˈsɜːvɪs əˈlaʊᵊns/
"Phụ cấp công vụ" là khoản tiền được tính thêm vào tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước để bù đắp thêm thu nhập cho họ, nhằm khuyến khích họ yên tâm công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Ví dụ
1.
Phụ cấp công vụ được cung cấp cho nhân viên chính phủ.
Civil service allowances are provided to government employees.
2.
Các khoản phụ cấp công vụ sẽ khác nhau tùy theo cấp bậc và thâm niên.
The civil service allowances vary based on rank and seniority.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Civil service allowance nhé!
Government salary supplement – Khoản bổ sung lương cho công chức
Phân biệt:
Government salary supplement là khoản bổ sung vào lương cơ bản của công chức nhà nước, trong khi Civil service allowance có thể bao gồm cả các phụ cấp đặc biệt theo từng lĩnh vực.
Ví dụ:
The government salary supplement aims to improve the income of civil servants.
(Khoản bổ sung lương của chính phủ nhằm nâng cao thu nhập cho công chức.)
Public sector bonus – Tiền thưởng khu vực công
Phân biệt:
Public sector bonus thường là khoản tiền thưởng một lần hoặc theo hiệu suất, trong khi Civil service allowance là khoản tiền được tính cố định hàng tháng.
Ví dụ:
Public sector employees receive an annual public sector bonus based on performance.
(Nhân viên khu vực công nhận được khoản thưởng hàng năm dựa trên hiệu suất làm việc.)
Administrative duty allowance – Phụ cấp trách nhiệm hành chính
Phân biệt:
Administrative duty allowance tập trung vào việc hỗ trợ tài chính cho những nhiệm vụ hành chính cụ thể, trong khi Civil service allowance áp dụng chung cho tất cả công chức.
Ví dụ:
Senior officials receive an administrative duty allowance for additional responsibilities.
(Các quan chức cấp cao nhận được phụ cấp trách nhiệm hành chính cho các nhiệm vụ bổ sung.)
State employee allowance – Phụ cấp nhân viên nhà nước
Phân biệt:
State employee allowance có thể bao gồm các khoản hỗ trợ ngoài lương như bảo hiểm, trong khi Civil service allowance chỉ tập trung vào phụ cấp tài chính.
Ví dụ:
State employee allowance includes housing and travel subsidies.
(Phụ cấp nhân viên nhà nước bao gồm hỗ trợ nhà ở và đi lại.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết