VIETNAMESE

nước đổ đầu vịt

không thấm, không tác động

word

ENGLISH

water off a duck’s back

  
PHRASE

/ˈwɔːtər ɒf ə dʌks bæk/

ignored, ineffective

Nước đổ đầu vịt là cụm từ chỉ sự việc không có tác động hay ảnh hưởng đến ai đó.

Ví dụ

1.

Lời chỉ trích như nước đổ đầu vịt với anh ấy.

Criticism rolled off him like water off a duck’s back.

2.

Lời khuyên như nước đổ đầu vịt với cô ấy.

Advice seemed like water off a duck’s back to her.

Ghi chú

Nước đổ đầu vịt là một thành ngữ nói về việc người ta không tiếp thu lời khuyên, dạy bảo – nói bao nhiêu cũng vô ích. Cùng DOL tìm hiểu thêm một số idioms hoặc expressions khác về sự vô cảm, không thấm vào đâu dù được khuyên bảo này nhé! check In one ear and out the other – Nghe tai này lọt tai kia Ví dụ: I told him to be careful, but it went in one ear and out the other. (Tôi bảo anh ta phải cẩn thận, nhưng lời tôi nói chẳng đọng lại tí nào.) check Turn a deaf ear – Làm ngơ, giả điếc Ví dụ: He turned a deaf ear to all the warnings. (Anh ấy phớt lờ tất cả lời cảnh báo.) check Fall on deaf ears – Không được lắng nghe, bị bỏ ngoài tai Ví dụ: Her advice fell on deaf ears. (Lời khuyên của cô ấy bị bỏ ngoài tai.)