VIETNAMESE

nguyên thủ quốc gia

tổng thống, chủ tịch nước

ENGLISH

Head of State

  
NOUN

/hɛd ʌv steɪt/

Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu nhà nước, thay mặt cho đất nước về đối nội và đối ngoại.

Ví dụ

1.

Ông ấy vẫn sẽ là nguyên thủ quốc gia trong thời kỳ chuyển đổi sang chế độ dân chủ.

He will remain head of state during the period of transition to democracy.

2.

Kể từ tháng 12 năm 1989, Tổng thống Havel với tư cách là nguyên thủ quốc gia đã đến thăm 23 quốc gia và đã chính thức tiếp 140 khách nước ngoài.

Since December 1989 President Havel as head of state had visited 23 countries and had officially received 140 foreign guests.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, countrystate nha!

- Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.)

- Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.)

- Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)