VIETNAMESE

nguyên âm

ENGLISH

vowel

  
NOUN

/ˈvaʊəl/

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.

Ví dụ

1.

Trong tiếng Anh, nguyên âm ngắn là một âm ngắn như trong từ "cup".

In English, a short vowel is a short sound as in the word "cup".

2.

Trong tiếng Anh, nguyên âm dài là một âm dài như trong từ "cake".

A long vowel is a long sound as in the word "cake".

Ghi chú

Trong tiếng Anh, các âm tiết được chia thành hai loại chính: nguyên âm (vowel)phụ âm (consonant).

Nguyên âm (vowel): Đây là các âm tiết mà khi phát âm, không có sự chặn hoặc cản trở của lưỡi, môi hoặc hầu hết các bộ phận khác trong miệng. Trong tiếng Anh, có 5 nguyên âm cơ bản: a, e, i, o, u.

Phụ âm (consonant): Đây là các âm tiết mà khi phát âm, có sự chặn hoặc cản trở của các bộ phận trong miệng, chẳng hạn như lưỡi, môi, họng, và răng. Ví dụ về một số phụ âm thông dụng trong tiếng Anh bao gồm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.